Năm 2020 ĐHQGHN tuyển sinh 10 nghìn 420 sinh viên hệ đại học chính quy và mở 15 ngành học mới

 
Bên cạnh các ngành đào tạo truyền thống, để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của thị trường lao động, dựa trên thế mạnh đa ngành đa lĩnh vực của ĐHQGHN, năm 2020 tuyển sinh thêm 15 ngành học mới.

Dưới đây là các thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN năm 2020 để thí sinh tham khảo.

1. Tuyển sinh đại học chính quy

1.1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

- Đạt các yêu cầu sơ tuyển, nếu đăng kí xét tuyển (ĐKXT) hoặc dự thi vào các trường có quy định sơ tuyển.

1.2. Phạm vi tuyển sinh: ĐHQGHN tuyển sinh trên cả nước và quốc tế.

1.3. Phương thức tuyển sinh

1.3.1. Xét tuyển Đợt 1:

(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GDĐT và Quy định, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN;

(2) Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng;

 (3) Xét tuyển theo phương thức khác:

- Xét tuyển các thí sinh có chứng chỉ quốc tế (A-Level, SAT, ACT, IELTS và chứng chỉ quốc tế tương đương – trong danh mục quy định của ĐHQGHN);

- Xét hồ sơ năng lực (kết quả học tập bậc THPT, phỏng vấn, điểm thi tốt nghiệp THPT...) đối với một số đơn vị đào tạo hợp tác quốc tế;

- Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐHQGHN và Bộ GDĐT (Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của ĐHQGHN; Thông tư 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018 của Bộ GDĐT).

1.3.2. Xét tuyển đợt bổ sung (nếu còn chỉ tiêu)

Xét tuyển như đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng  được công bố trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN và đơn vị đào tạo (nếu có).

Đối với các CTĐT Tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc từ các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng CTĐT, từng trường thành viên/khoa trực thuộc (được công bố chi tiết trong Đề án tuyển sinh của đơn vị).

Thí sinh trúng tuyển vào các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN có nguyện vọng theo học các CTĐT chất lượng cao, tài năng, chuẩn quốc tế phải đạt điểm trúng tuyển vào CTĐT tương ứng kể trên theo khối thi/tổ hợp xét tuyển tương ứng. Điểm đăng ký dự tuyển vào các CTĐT chất lượng cao, tài năng, chuẩn quốc tế do các HĐTS quy định nhưng tối thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào ngành/CTĐT chuẩn tương ứng.

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh (Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo)

a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Chi tiết trình bày tại Đề án tuyển sinh của từng đơn vị.

b) Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2020

TT

Mã trường

Mã ngành/ nhóm ngành (Mã xét tuyển)

Tên ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Tổ hợp môn xét tuyển 4

Theo KQ thi THPT năm 2020

Theo phươngthức khác

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

 

I. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ (1.450 chỉ tiêu)

1.200

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A. Các CTĐT Chuẩn: 940 (chỉ tiêu)

800

140

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành: Công nghệ thông tin (310 chỉ tiêu)

235

75

A00

 

A01

 

-

 

-

 

 

1.1 

QHI

 

CN1

 

Công nghệ thông tin

 

 

 

 

 

 

 

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

 

Nhóm ngành: Máy tính và Robot (150 chỉ tiêu)

 

125

 

25

A00

 

A01

 

-

 

-

 

 

1.2 

QHI

CN2

Kỹ thuật máy tính

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ thuật Robot*

 

Nhóm ngành: Vật lý kỹ thuật (120 chỉ tiêu)

110

10

A00

 

A01

 

 

 

 

 

 

1.3 

QHI

CN3

Kỹ thuật năng lượng*

 

 

-

 

-

 

 

Vật lý kỹ thuật

 

1.4 

QHI

CN4

Cơ kỹ thuật

75

5

A00

 

A01

 

-

 

-

 

 

1.5 

QHI

CN5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

95

5

A00

 

A01

 

-

 

-

 

 

1.6 

QHI

CN7

Công nghệ Hàng không vũ trụ*

55

5

A00

 

A01

 

-

 

-

 

 

1.7 

QHI

CN11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

50

10

A00

 

A01

 

-

 

-

 

 

1.8 

QHI

CN10

Công nghệ nông nghiệp*

55

5

A00

 

A01

 

A02

 

B00

 

 

B. Các CTĐT Chất lượng cao: 510 (chỉ tiêu)

400

110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     1.9 

QHI

CN6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử**

 

95

 

25

A00

Toán, Lý      hệ số 2

A01

Toán, Anh      hệ số 2

-

 

-

 

 

Nhóm ngành: Công nghệ thông tin (CLC)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   1.10 

 

 

QHI

CN8

Khoa học Máy tính

 

210

 

60

A00

Toán, Lý      hệ số 2

A01

Toán, Anh      hệ số 2

-

 

-

 

 

Hệ thống thông tin

 

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

 

   1.11 

 

QHI

CN9

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông**

 

95

 

25

A00

Toán, Lý      hệ số 2

A01

Toán, Anh      hệ số 2

-

 

-

 

 

2. TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN

(1.650 chỉ tiêu)

1.485

165

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1               

QHT

QHT01

Toán học

40

10

A00

 

A01

 

D07

 

D08

 

 

2.2               

QHT

QHT02

Toán tin

42

8

A00

 

A01

 

D07

 

D08

 

 

2.3               

QHT

QHT90

Máy tính và khoa học thông tin*

68

12

A00

 

A01

 

D07

 

D08

 

 

2.4               

QHT

QHT40

Máy tính và khoa học thông tin**

48

2

A00

 

A01

 

D07

 

D08

 

 

2.5               

QHT

QHT93

Khoa học dữ liệu*

42

8

A00

 

A01

 

D07

 

D08

 

 

2.6               

QHT

QHT03

Vật lý học

65

15

A00

 

A01

 

B00

 

C01

 

 

2.7               

QHT

QHT04

Khoa học vật liệu

48

2

A00

 

A01

 

B00

 

C01

 

 

2.8               

QHT

QHT05

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

30

-

A00

 

A01

 

B00

 

C01

 

 

2.9               

QHT

QHT94

Kỹ thuật điện tử và tin học*

53

7

A00

 

A01

 

B00

 

C01

 

 

2.10              

QHT

QHT06

Hoá học

47

13

A00

 

B00

 

D07

 

-

 

 

2.11              

QHT

QHT41

Hoá học**

(CTĐT tiên tiến)

35

5

A00

 

B00

 

D07

 

-

 

 

2.12              

QHT

QHT07

Công nghệ kỹ thuật hoá học

53

7

A00

 

B00

 

D07

 

-

 

 

2.13              

QHT

QHT42

Công nghệ kỹ thuật hoá học**

36

4

A00

 

B00

 

D07

 

-

 

 

2.14              

QHT

QHT43

Hoá dược**

65

15

A00

 

B00

 

D07

 

-

 

 

2.15              

QHT

QHT08

Sinh học

67

13

A00

 

A02

 

B00

 

D08

 

 

2.16              

QHT

QHT09

Công nghệ sinh học

67

13

A00

 

A02

 

B00

 

D08

 

 

2.17              

QHT

QHT44

Công nghệ sinh học**

76

4

A00

 

A02

 

B00

 

D08

 

 

2.18              

QHT

QHT10

Địa lí tự nhiên

28

2

A00

 

A01

 

B00

 

D10

 

 

2.19              

QHT

QHT91

Khoa học thông tin địa không gian*

30

-

A00

 

A01

 

B00

 

D10

 

 

2.20              

QHT

QHT12

Quản lý đất đai

68

2

A00

 

A01

 

B00

 

D10

 

 

2.21              

QHT

QHT95

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*

38

2

A00

 

A01

 

B00

 

D10

 

 

2.22              

QHT

QHT13

Khoa học môi trường

73

7

A00

 

A01

 

B00

 

D07

 

 

2.23              

QHT

QHT45

Khoa học môi trường**

(CTĐT tiên tiến)

20

-

A00

 

A01

 

B00

 

D07

 

 

2.24              

QHT

QHT15

Công nghệ kỹ thuật môi trường

56

4

A00

 

A01

 

B00

 

D07

 

 

2.25              

QHT

QHT46

Công nghệ kỹ thuật môi trường**

20

-

A00

 

A01

 

B00

 

D07

 

 

2.26              

QHT

QHT96

Khoa học và công nghệ thực phẩm*

46

4

A00

 

A01

 

B00

 

D07

 

 

2.27              

QHT

QHT16

Khí tượng và khí hậu học

46

4

A00

 

A01

 

B00

 

D07

 

 

2.28              

QHT

QHT17

Hải dương học

30

-

A00

 

A01

 

B00

 

D07

 

 

2.29              

QHT

QHT92

Tài nguyên và môi trường nước*

30

-

A00

 

A01

 

B00

 

D07

 

 

2.30              

QHT

QHT18

Địa chất học

30

-

A00

 

A01

 

B00

 

D07

 

 

2.31              

QHT

QHT20

Quản lý tài nguyên và môi trường

48

2

A00

 

A01

 

B00

 

D07

 

 

2.32              

QHT

QHT97

Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*

40

-

A00

 

A01

 

B00

 

D07

 

 

3. TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN*** (1.850 chỉ tiêu)

1.565

285

 

 

   

 

 

 

 

 

3.1 

QHX

QHX01

Báo chí

70

15

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.2 

QHX

QHX40

Báo chí **

(CTĐT CLC)

30

5

A01

 

C00

 

D01

 

D78

 

 

3.3 

QHX

QHX02

Chính trị học

47

8

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.4 

QHX

QHX03

Công tác xã hội

60

10

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.5 

QHX

QHX04

Đông Nam Á học

33

7

A01

 

-

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.6 

QHX

QHX05

Đông phương học

50

10

-

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.7 

QHX

QHX26

Hàn Quốc học

40

10

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.8 

QHX

QHX06

Hán Nôm

25

5

-

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.9 

QHX

QHX07

Khoa học quản lý

65

15

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.10 

QHX

QHX41

Khoa học quản lý**

(CTĐT CLC)

30

5

A01

 

C00

 

D01

 

D78

 

 

3.11 

QHX

QHX08

Lịch sử

60

10

-

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.12 

QHX

QHX09

Lưu trữ học

45

5

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.13 

QHX

QHX10

Ngôn ngữ học

60

10

-

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.14 

QHX

QHX11

Nhân học

45

5

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.15 

QHX

QHX12

Nhật Bản học

40

10

A01

 

-

 

D01, D06

 

D78

 

 

3.16 

QHX

QHX13

Quan hệ công chúng

60

10

-

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.17 

QHX

QHX14

Quản lý thông tin

47

8

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.18 

QHX

QHX42

Quản lý thông tin **

(CTĐT CLC)

30

5

A01

 

C00

 

D01

 

D78

 

 

3.19 

QHX

QHX15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

73

17

A01

 

-

 

D01

 

D78

 

 

3.20 

QHX

QHX16

Quản trị khách sạn

60

15

A01

 

-

 

D01

 

D78

 

 

3.21 

QHX

QHX17

Quản trị văn phòng

65

10

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.22 

QHX

QHX18

Quốc tế học

65

15

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.23 

QHX

QHX43

Quốc tế học**

(CTĐT CLC)

25

5

A01

 

C00

 

D01

 

D78

 

 

3.24 

QHX

QHX19

Tâm lý học

80

20

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.25 

QHX

QHX20

Thông tin - Thư viện

45

5

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.26 

QHX

QHX21

Tôn giáo học

45

5

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.27 

QHX

QHX22

Triết học

45

5

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.28 

QHX

QHX27

Văn hóa học

45

5

-

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.29 

QHX

QHX23

Văn học

65

10

-

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.30 

QHX

QHX24

Việt Nam học

60

10

-

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

3.31 

QHX

QHX25

Xã hội học

55

10

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ (1.450 chỉ tiêu) Chỉ tiêu các ngành sư phạm – dự kiến

1.070

380

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1 

QHF

7140231

Sư phạm tiếng Anh

135

40

D01

Tiếng

 Anh

 

 

D78

Tiếng

Anh

D90

Tiếng

Anh

 

4.2 

QHF

7220201

CLC

Ngôn ngữ Anh

(CTĐT CLC)

260

90

D01

Tiếng

Anh

 

 

D78

Tiếng

 Anh

D90

Tiếng

Anh

 

4.3 

QHF

7220202

Ngôn ngữ Nga

65

10

D01

Tiếng

Anh

D02

Tiếng

Nga

D78

Tiếng

 Anh

D90

Tiếng

Anh

 

4.4 

QHF

7220203

CLC

Ngôn ngữ Pháp

(CTĐT CLC)

80

20

D01

Tiếng

Anh

D03

Tiếng

 Pháp

D78

Tiếng

Anh

D90

Tiếng

 Anh

 

4.5 

QHF

7140234

Sư phạm tiếng Trung

15

10

D01

Tiếng

Anh

D04

Tiếng

 Trung

D78

Tiếng

 Anh

D90

Tiếng

Anh

 

4.6 

QHF

7220204

CLC

Ngôn ngữ Trung Quốc (CTĐT CLC)

125

50

D01

Tiếng

Anh

D04

Tiếng

 Trung

D78

Tiếng

 Anh

D90

Tiếng

Anh

 

4.7 

QHF

7140235

Sư phạm tiếng Đức

15

10

D01

Tiếng

Anh

D05

Tiếng

Đức

D78

Tiếng

Anh

D90

Tiếng

Anh

 

4.8 

QHF

7220205

CLC

Ngôn ngữ Đức

(CTĐT CLC)

80

20

D01

Tiếng

Anh

D05

Tiếng

Đức

D78

Tiếng

Anh

D90

Tiếng

Anh

 

4.9 

QHF

7140236

Sư phạm tiếng Nhật

15

10

D01

Tiếng

Anh

D06

Tiếng

Nhật

D78

Tiếng

Anh

D90

Tiếng

 Anh

 

4.10 

QHF

7220209

CLC

Ngôn ngữ Nhật

(CTĐT CLC)

125

50

D01

Tiếng

Anh

D06

Tiếng

Nhật

D78

Tiếng

Anh

D90

Tiếng

Anh

 

4.11 

QHF

7140237

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

15

10

D01

Tiếng

Anh

 

 

D78

Tiếng

 Anh

D90

Tiếng

Anh

 

4.12 

QHF

7220210

CLC

Ngôn ngữ Hàn Quốc (CTĐT CLC)

125

50

D01

Tiếng

Anh

 

 

D78

Tiếng

 Anh

D90

Tiếng

Anh

 

4.13 

QHF

7220211

Ngôn ngữ Ả Rập

15

10

D01

Tiếng

Anh

 

 

D78

Tiếng

Anh

D90

Tiếng

Anh

 

5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ( 1200 chỉ tiêu)

1.100

100

 

 

 

 

       

 

5.1

QHE

QHE40

Quản trị kinh doanh **

190

20

A01

Tiếng Anh

D01

Tiếng Anh

D09

Tiếng Anh

D10

Tiếng Anh

 

5.2

QHE

QHE41

Tài chính Ngân hàng**

160

10

A01

Tiếng Anh

D01

Tiếng Anh

D09

Tiếng Anh

D10

Tiếng Anh

 

5.3

QHE

QHE42

Kế toán **

160

10

A01

Tiếng Anh

D01

Tiếng Anh

D09

Tiếng Anh

D10

Tiếng Anh

 

5.4

QHE

QHE43

Kinh tế quốc tế**

230

40

A01

Tiếng Anh

D01

Tiếng Anh

D09

Tiếng Anh

D10

Tiếng Anh

 

5.5

QHE

QHE44

Kinh tế**

200

10

A01

Tiếng Anh

D01

Tiếng Anh

D09

Tiếng Anh

D10

Tiếng Anh

 

5.6

QHE

QHE45

Kinh tế phát triển**

160

10

A01

Tiếng Anh

D01

Tiếng Anh

D09

Tiếng Anh

D10

Tiếng Anh

 

6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

 (dự kiến: 800 chỉ tiêu)

720

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

QHS

GD1

Sư phạm Toán

207

 

 

 

23

A00

 

A01

 

B00

 

D01

 

 

 

 

 

Sư phạm Vật lý

 

Sư phạm Hóa học

 

Sư phạm Sinh học

 

Sư phạm Khoa học tự nhiên

 

6.2

QHS

GD2

Sư phạm Ngữ Văn

135

 

15

C00

 

D01

 

D14

 

D15

 

 

Sư phạm Lịch sử

 

Sư phạm Lịch sử và Địa lý

 

Chỉ tiêu đối với các ngành sư phạm (đào tạo giáo viên) của Trường ĐHGD, ĐHNN chỉ là dự kiến; ĐHQGHN sẽ cập nhật ngay sau khi có TB chỉ tiêu của Bộ GDĐT

 

Nhóm ngành: Khoa học giáo dục (240 chỉ tiêu)

216

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.3

QHS

GD3

 

Quản trị trường học

216

 

 

 

24

A00

 

B00

 

D01

 

C00

 

 

Quản trị Công nghệ giáo dục

 

Quản trị chất lượng giáo dục

 

Tham vấn học đường

 

Khoa học giáo dục

 

6.4

QHS

GD4

Giáo dục tiểu học

162

 

18

A00

 

B00

 

D01

 

C00

 

 

6.5

QHS

GD5

Giáo dục Mầm non

A00

 

B00

 

D01

 

C00

 

 

7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT (50 chỉ tiêu)

20

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

VJU

7310613

Nhật Bản học

20

30

A01

 

D01,

D06

 

D90

 

D94,

D96

 

 

8. KHOA LUẬT (570 chỉ tiêu)

510

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1

QHL

7380101

Luật***

270

30

C00

 

A00

 

D01,

D03

 

D78,

D82

 

 

8.2

QHL

7380101

(CLC)

Luật **

(CTĐT CLC)

45

05

A01

 

D01

 

D07

 

D78

 

 

8.3

QHL

7380110

Luật kinh doanh

150

20

A00

 

A01

 

D01,

D03

 

D90,

D91

 

 

8.4

QHL

7380109

Luật thương mại quốc tế

45

05

A00

 

A01

 

D01

 

D78,

D82

 

 

9. KHOA Y DƯỢC (400 chỉ tiêu) 

270

130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1 

QHY

  1.  

Y khoa

65

35

B00

 

-

 

 

 

 

9.2 

QHY

  1.  

Dược học

65

35

A00

 

-

 

 

 

 

9.3 

QHY

  1.  

Răng - Hàm - Mặt**

35

15

     B00; tiếng Anh điều kiện (điểm thi THPT năm 2020 >=4)

9.4 

QHY

  1.  

Điều dưỡng

35

15

B00

 

-

 

-

 

-

 

 

9.5 

QHY

  1.  

Kỹ thuật xét nghiệm y hoc

35

15

B00

 

-

 

 

 

 

9.6 

QHY

  1.  

Kỹ thuật hình ảnh y học

35

15

B00

 

-

 

-

 

-

 

 

10. KHOA QUỐC TẾ (800 chỉ tiêu)

640

160

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1

QHQ

QHQ01

Kinh doanh quốc tế **

208

52

A00

Thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ  tối thiểu 4 điểm (theo thang điểm 10), trừ đối tượng được miễn thi môn này

 

A01

Ngoại ngữ 

D01, D03,

D06

Ngoại ngữ

D96, D97, DD0

Ngoại ngữ

 

10.2

QHQ

QHQ02

Kế toán, Phân tích và Kiểm toán **

144

36

A00

A01

Ngoại ngữ

D01, D03,

D06

Ngoại ngữ

D96, D97, DD0

Ngoại ngữ

 

10.3

QHQ

QHQ03

Hệ thống thông tin

quản lý **

80

20

A00

A01

Ngoại ngữ

D01, D03,

 D06

Ngoại ngữ

D96, D97, DD0

Ngoại ngữ

 

10.4

 

QHQ

QHQ05

Phân tích dữ liệu

kinh doanh **

64

16

A00

A01

Ngoại ngữ

D01, D03,

 D06

Ngoại ngữ

D90, D91, D94

Ngoại ngữ

 

10.5

 

QHQ

QHQ06

Marketing ****

(CTĐT cấp 2 bằng ĐH của ĐHQGHN và trường ĐH HELP - Malaysia)

 

48

 

12

A00

A01

 

Ngoại ngữ

 

D01, D03,

 D06

 

Ngoại ngữ

 

D96, D97, DD0

 

Ngoại ngữ

 

10.6

 

QHQ

QHQ07

Quản lý ****

(CTĐT cấp 2 bằng ĐH của ĐHQGHN và trường ĐH Keuka – Hoa Kỳ)

 

32

 

8

A00

A01

 

Ngoại ngữ

 

D01, D03,

 D06

 

Ngoại ngữ

 

D96, D97, DD0

 

Ngoại ngữ

 

10.7

QHQ

QHQ04

Tin học và kĩ thuật máy tính **** ((CTĐT LKQT do ĐHQGHN cấp bằng)

 

64

 

16

A00

A01

Ngoại ngữ

D01, D03, D06

Ngoại ngữ

D90, D91, D94

Ngoại ngữ

 

11. KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH (200 chỉ tiêu)

180

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

QHD

7900101

Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ

90

10

A01

 

D01

 

D07

 

D08

 

 

11.2

QHD

7900102

Marketing và Truyền thông

90

10

D01

 

D09

 

D10

 

D96

 

 

TỔNG CHỈ TIÊU CỦA ĐHQGHN: 10.420 chỉ tiêu

8.760

1.660

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                               
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm

(-) ** CTĐT CLC thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, hoặc chương trình tiên tiến hoặc CTĐT theo đặc thù đơn vị. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án thành phần của trường đại học thành viên, khoa trực thuộc ĐHQGHN; Ngoài ra, Các CTĐT CLC xét tuyển có điều kiện ngoại ngữ đầu vào, cụ thể: kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi.

(-)*** Các ngành đào tạo xét tuyển theo chỉ tiêu từng tổ hợp (ngành Luật học – hệ chuẩn và 31 ngành đào tạo của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn). Thông tin chi tiết xem tại đề án thành phần của Trường/Khoa.

(-)**** Các CTĐT liên  kết quốc tế giữa các trường đại học nước ngoài và Khoa Quốc  tế do hai bên cùng cấp bằng (2 bằng ĐH) hoặc do ĐHQGHN cấp bằng; Các CTĐT của Khoa Quốc tế được đào tạo bằng tiếng Anh.

(-) Các CTĐT có mã Nhóm ngành: CN1, CN2, CN3 và CN8 của Trường ĐH Công nghệ và các nhóm ngành: GD1, GD2, GD3 của Trường ĐH Giáo dục: Thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi nhập học (đối với sinh viên trường ĐHCN) và sau 2 học kỳ chính của năm thứ nhất (đối với sinh viên trường ĐHGD).

(-) Tiêu chí phụ xét tuyển của từng CTĐT (nếu có) được quy định tại các đề án thành phần của trường đại học thành viên, khoa trực thuộc ĐHQGHN.

Bảng tổ hợp môn xét tuyển đại học năm 2020 của ĐHQGHN

A00: Toán, Vật lí, Hoá học

D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh

A02: Toán, Vật lí, Sinh học

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

C00:  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp

D02: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga

D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội ,Tiếng Trung

D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp

D90: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Anh

D04: Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung

D91: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Pháp

D05: Toán, Ngữ văn, Tiếng Đức

D94: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Nhật

D06: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật

D96: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh

D07: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D97: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Pháp

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

DD0: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Nhật

Các chương trình liên kết đào tạo quốc tế (LKĐTQT) tuyển sinh năm 2020 tại các trường đại học thành viên của ĐHQGHN:

(1) Ngành: Quản trị kinh doanh chương trình LKĐTQT giữa Trường ĐH Kinh tế và ĐH Troy (Hoa Kỳ) cấp bằng.

Mã xét tuyển: QHE80;   Chỉ tiêu: 100

Tổ hợp xét tuyển:  A01; D01;  D07; D08

Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo 2 phương thức:

 (1) Xét học bạ THPT;

(2) Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020

Học phí: 280.000.000 đồng/sinh viên/khóa

Chi tiết xem tại địa chỉ: http://tuyensinhdaihoc.ueb.edu.vn/

(2) Chương trình LKĐTQT bậc cử nhân của Trường ĐH Ngoại ngữ:

Ngành: Kinh tế - Tài chính do trường Southern New Hampshire - Hoa Kỳ cấp bằng.

 (CTĐT chính quy - LKQT học hoàn toàn tại Việt Nam),

- Chỉ tiêu: 140;  

- Mã xét tuyển: 7903124QT

- Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D78, D90

- Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh

- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

- Học phí: 56.000.000 đồng/sinh viên/năm học

Chi tiết xem tại: http://fle.ulis.vnu.edu.vn/chuong-trinh-hoc/nganh-kinh-te-tai-chinh/

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển

a) Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, ĐHQGHN quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 để xét tuyển.

b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.

c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả ký thi SAT là 1100/1600 hoặc 1450/2400 (chứng chỉ còn hạn  sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).

d) Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36 trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40.

e) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương hoặc cacs chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác (quy định tại Phụ lục đính kèm, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn).

Thí sinh tham khảo hướng dẫn chi tiết tại Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN theo địa chỉ http://tuyensinh.vnu.edu.vn

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường (mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...)

Thông tin chi tiết xem tại: www.tuyensinh.vnu.edu.vn

1.7. Tổ chức tuyển sinh

1.7.1. Thời gian xét tuyển

a) Thời gian xét tuyển đợt 1

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng (XTT), ưu tiên xét tuyển (XTT): Thực hiện theo Hướng dẫn của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh ĐHCQ năm 2020 của ĐHQGHN (Hướng dẫn số 1539/HD-ĐHQGHN ngày 26/5/2020), chi tiết tại Đề án tuyển sinh thành phần của mỗi đơn vị.

Đối với thí sinh sử dụng kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020: từ ngày 24/9/2020 đến trước 17h00 ngày 26/9/2020;

 - Đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển khác (IELTS, SAT, ACT, A-Level):  từ ngày 15/6/2019 đến trước ngày 20/08/2020;

- Đối với thí sinh ĐKXT hồ sơ năng lực (học bạ + phỏng vấn + điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Theo lịch của HĐTS (được công bố trong Đề án tuyển sinh của Trường ĐH Việt Nhật).

b) Thời gian xét tuyển đợt bổ sung (nếu có)

Ngay sau khi kết thúc xét tuyển đợt 1, dự kiến từ ngày 03/10/2020. Thông tin cụ thể sẽ được thông báo trên trang thông tin điện tử của các đơn vị đào tạo đại học và Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN.

1.7.2. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển

a) Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020

- Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa trực thuộc và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Các HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển bình đẳng tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;

- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh, được làm tròn đến hai chữ số thập phân; Trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ do mỗi đơn vị quy định và công khai trong đề án tuyển sinh năm 2020, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng ưu tiên cao hơn;

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

b) Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện tại Mục 1.5 b-e của Đề án này

- Thí sinh được ĐKXT tối đa 02 nguyện vọng vào trường/khoa trực thuộc và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;

-  Xét tuyển theo nguyên tắc từ cao đến thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ tương ứng của từng nguồn tuyển. Nếu có các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ do đơn vị quy định trong đề án tuyển sinh năm 2020 hoặc thí sinh ĐKXT có nguyện vọng ưu tiên cao hơn;

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do HĐTS quy định. Quá thời hạn quy định của đơn vị, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung tiếp theo.

1.7.3. Tổ chức xét tuyển

a. Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020

(i) Thí sinh nộp phiếu ĐKXT, hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT, lệ phí ĐKXT theo quy định của Sở GDĐT/Bộ GDĐT. Trong các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định tại các HĐTS.

(ii) Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT 01 lần trong thời hạn quy định theo Hướng dẫn của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy năm 2020 của ĐHQGHN;

(iii) Thí sinh xác nhận nhập học vào đơn vị đào tạo của ĐHQGHN bằng hình thức trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.edu.vn trong khoảng thời gian từ ngày 28/9/2020 đến trước 17h00 ngày 03/10/2020 đồng thời gửi Giấy chứng nhận kết quả thi (bản chính) tới trường/khoa bằng thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp khi nhập học.

- Đăng nhập vào địa chỉ tuyensinh.vnu.edu.vn mục “Xác nhận nhập học vào ĐHQGHN” hoặc đường dẫn qua các website các đơn vị đào tạo.

- Nhập MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ghi trên Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020) để XÁC NHẬN nhập học vào ĐHQGHN. Mã ĐKXT chỉ được sử dụng duy nhất 01 lần. Thí sinh đã sử dụng mã ĐKXT vào ĐHQGHN sẽ không được phép rút/hủy hồ sơ hay xác nhận vào bất kỳ trường đại học, cơ sở giáo dục nào khác trên cả nước trong các đợt xét tuyển năm 2020.

- Thí sinh hoàn thiện các thông tin cá nhân: Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, điện thoại, địa chỉ liên hệ trên tài khoản xác nhận trực tuyến và làm theo các hướng dẫn khác (sẽ có Hướng dẫn chi tiết khi thí sinh Xác nhận nhập học).

- Thí sinh đăng nhập tài khoản sau khi hoàn thành xác nhận trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.edu.vn, mục "Kết quả xét tuyển và Nhập học” để kiểm tra thông tin.

(iv) Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin cá nhân, kết quả thi, nguyện vọng ĐKXT và xác nhập nhập học. Các HĐTS có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.

b. Tổ chức xét tuyển đợt 1

(i) Kết thúc thời gian đăng ký dự thi, các đơn vị đào tạo tham khảo thông tin trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và sử dụng phần mềm tuyển sinh của ĐHQGHN để chuẩn bị phương án xét tuyển phù hợp;

(ii) Hết thời hạn thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT, các đơn vị khai thác thông tin trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT, thực hiện các phương án xét tuyển trên phần mềm của Bộ GDĐT để dự kiến điểm trúng tuyển, dự kiến danh sách thí sinh trúng tuyển vào trường/khoa trong thời gian từ ngày 24/9/2020 đến trước 17h00 ngày 26/9/2020;

(iii) Các đơn vị nhập danh sách thí sinh trúng tuyển dự kiến lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT trong thời gian quy định để hệ thống tự động loại bỏ những nguyện vọng thấp của thí sinh được dự kiến trúng tuyển nhiều nguyện vọng theo quy định;

(iv) Các đơn vị điều chỉnh điểm trúng tuyển phù hợp với chỉ tiêu trong thời hạn quy định; quyết định điểm trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển chính thức, công bố kết quả trúng tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN (tuyensinh.vnu.edu.vn) cũng như trang thông tin điện tử của trường/khoa và trên các phương tiện thông tin đại chúng khác trước 17h00 ngày 27/9/2020;

(v) Các trường/khoa tổng hợp kết quả thí sinh Xác nhận nhập học, cập nhật lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT, Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN và quyết định dừng xét tuyển hay tiếp tục xét tuyển bổ sung;

(vi) HĐTS bố trí cán bộ hỗ trợ thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến và nhận, cập nhật Giấy chứng nhận kết quả thi của thí sinh vào phần mềm Xác nhận nhập học.

c. Xét tuyển bổ sung(nếu có)

(i) Xét tuyển bổ sung có thể được thực hiện một lần hay nhiều lần;

(ii) Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh của trường/khoa và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học tại đơn vị sau khi xét tuyển đợt 1 (kể cả số thí sinh được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và số học sinh dự bị của trường/khoa; học sinh các trường dự bị đại học được giao về trường/khoa, các đối tượng tuyển sinh từ nguồn khác…), HĐTS xem xét, quyết định các nội dung xét tuyển bổ sung ngay sau khi kết thúc xét tuyển đợt 1;

(iii) Các đơn vị thông báo điều kiện xét tuyển bổ sung (điểm nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt 1); công bố lịch xét tuyển bổ sung trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN và trang thông tin điện tử của đơn vị;

(iv) Thí sinh chưa trúng tuyển hay đã trúng tuyển nhưng chưa xác nhận nhập học vào bất cứ trường đại học nào có thể thực hiện ĐKXT bổ sung trực tuyến hoặc theo phương thức khác do HĐTS quy định;

(v) Kết thúc mỗi đợt xét tuyển, HĐTS công bố trên trang thông tin điện tử của trường/khoa và trên phương tiện thông tin đại chúng về điểm trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển;

(vi) HĐTS cập nhật danh sách thí sinh xác nhận nhập học lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và của ĐHQGHN sau khi kết thúc mỗi đợt xét tuyển.

d.  Xét tuyển các đối tượng quy định tại Mục 1.5b-e của Đề án này

(i) Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level, kết quả kỳ thi SAT, ACT, chứng chỉ IELTS hoặc tương tương (theo quy định tại Phụ lục 1 Đề án này) tải Phiếu ĐKXT theo mẫu tại Cổng thông tin của ĐHQGHN hoặc trang thông tin điện tử của đơn vị.

(ii) Thí sinh hoàn thiện phiếu ĐKXT, gửi trực tiếp hoặc thư chuyển phát nhanh tới HĐTS trước ngày 20/8/2020.

(iii) HĐTS công bố kết quả xét tuyển và danh sách trúng tuyển trên website của đơn vị trước ngày 31/8/2020.

(iv) Thí sinh kiểm tra danh sách trúng tuyển tại Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN hoặc trang thông tin điện tử của đơn vị. Thí sinh trúng tuyển gửi bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương về HĐTS các đơn vị trong khoảng thời gian từ ngày 01-05/9/2020 để Xác nhận nhập học.

1.8. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

1.8.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế và Hướng dẫn công tác tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT.

1.8.2. Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học Tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;

d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;

e) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành (mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do đơn vị quy định);

Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d Mục 1.8.2 trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.

1.8.3. Học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không phải là 2 trường THPT chuyên của ĐHQGHN) được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học ở các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục 5.2 của Hướng dẫn này và phải là học sinh thuộc trường THPT chuyên có tên trong danh sách các trường được đơn vị dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.

1.8.4. Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQG;

b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;

c) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 9,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành (mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do đơn vị quy định).

1.8.5. Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;

b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực   thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên.

 Đơn vị quy định cụ thể các tiêu chí xét tuyển dựa trên kết quả học tập, thứ tự ưu tiên xét tuyển thẳng kết quả cuộc thi, giải thưởng thí sinh đạt được và các tiêu chí phụ khác (nếu có).

1.8.6. Thí sinh đáp ứng tiêu chí tại các Mục 5.2-5.5 không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành trong năm tuyển sinh.

1.8.7. Các đơn vị quy định cụ thể về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh, bao gồm: ngành/nhóm ngành/chương trình đào tạo, thí sinh được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển tương ứng với loại giải và môn thi của thí sinh đoạt giải hoặc môn chuyên của thí sinh (các đơn vị có thể bổ sung thêm các ngành đúng, ngành gần đối với từng môn thi học sinh giỏi quốc gia hoặc môn chuyên phù hợp với yêu cầu đầu vào của ngành đào tạo), chỉ tiêu cho từng ngành/nhóm ngành/chương trình đào tạo, quy trình xét tuyển được công bố công khai trên trang thông tin của đơn vị, của ĐHQGHN và các phương tiện thông tin đại chúng.

1.8.8. Đơn vị đào tạo nhận hồ sơ xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển trước ngày 01/8/2020; Tổ chức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo các tiêu chí đã công bố trong Đề án của đơn vị trước ngày 20/8/2020; Báo cáo Ban Chỉ đạo tuyển sinh kết quả xét tuyển trước khi công bố kết quả. Sau khi có ý kiến của Ban Chỉ đạo tuyển sinh, đơn vị cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu tuyển sinh của Bộ GDĐT và thông báo kết quả tới các Sở GDĐT, thí sinh trước 17h00 ngày 20/8/2020; Báo cáo kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển về Vụ GDĐT.

1.9. Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ GDĐT.

1.10. Học phí dự kiến với sinh viên và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy các CTĐT chuẩn: từ 9,8 – 14,3 triệu đồng/năm/sinh viên và từ 30-60 triệu đồng/năm/sinh viên đối với các CTĐT đặc thù, CTĐT CLC trình độ đại học theo Đề án được phê duyệt của ĐHQGHN.

Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:Theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.

1.11.      Các nội dung khác

Địa chỉ trang thông tin điện tử của ĐHQGHN: http://vnu.edu.vn hoặc Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN: http://tuyensinh.vnu.edu.vn

-  Điện thoại: 024.375 47 670 (máy lẻ 517, 527)

-  Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc: Chi tiết xem tại đề án thành phần của các trường thành viên/Khoa trực thuộc ĐHQGHN.

1.12. Tình hình việc làm

Chi tiết tại Đề án thành phần của các trường thành viên, khoa trực thuộc.

2. Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học năm 2020

2.1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

2.2. Phạm vi tuyển sinhtuyển sinh trên cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh

Thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành (Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT). Thông tin chi tiết được nêu tại Đề án thành phần của các Trường thành viên/Khoa trực thuộc

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Chỉ tiêu tuyển sinh VLVH năm 2020: 760 (chỉ tiêu)

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

Theo quy định của ĐHQGHN và Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành

2.7. Tổ chức tuyển sinh (Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo,..)

2.7.1. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký két tuyển

Thí sinh nộp hồ sơ tại các HĐTS các Trường thành viên/Khoa trực thuộc;

2.7.2. Thời gian nhận hồ sơ và thi tuyển/xét tuyển: Theo thông báo tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của các trường thành viên/khoa trực thuộc (Phụ lục 3)

2.8. Chính sách ưu tiên

2.8.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng và chính sách ưu tiên theo khu vực

Chính sách ưu tiên theo đối tượng, chính sách ưu tiên theo khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT.

2.8.2. Điều kiện được xét miễn thi tuyển sinh

Thực hiện theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ GDĐT

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

Theo quy định của mỗi HĐTS và các quy định hiện hành của Nhà nước về lệ phí thi/xét tuyển.

2.10. Học phí, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

Mức học phí cụ thể có trong Đề án tuyển sinh của các trường thành viên/khoa trực thuộc.

3. Các văn bản đính kèm

Thông tin chi tiết tuyển sinh của từng ngành/chương trình đào tạo, điều kiện xét tuyển, tiêu chí phụ được trình bày tại đề án tuyển sinh năm 2020 của các trường đại học thành viên, khoa trực thuộc ĐHQGHN đính kèm.

3.1. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Trường ĐH Công nghệ

3.2. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên

3.3. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn

3.4. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Trường ĐH Ngoại Ngữ

3.5. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Trường ĐH Kinh tế

3.6. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Trường ĐH Giáo dục

3.7. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Trường ĐH Việt Nhật

3.8. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Khoa Luật

3.9. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Khoa Y - Dược

3.10. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Khoa Quốc tế

3.11. Đề án tuyển sinh năm 2020 của Khoa Quản trị và Kinh doanh

Phụ lục 1. Bảng quy điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10

(kèm theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2020 của ĐHQGHN)

STT

Trình độ Tiếng Anh

Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10

IELTS

TOEFL iBT

1

5,5

65-78

8,50

2

6,0

79-87

9,00

3

6.5

88-95

9,25

4

7,0

96-101

9,50

5

7,5

102-109

9,75

6

8,0-9,0

110-120

10,00

Phụ lục 2Các chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh ĐHCQ năm 2020

(kèm theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2020 của ĐHQGHN)

Môn

Ngoại ngữ

Chứng chỉ đạt yêu cầu

 tối thiểu (*)

Đơn vị cấp chứng chỉ

Tiếng Anh

IELTS 5.5 điểm

- British Council (BC)

- International Development Program (IDP)

TOEFL iBT 65-78 điểm

Educational Testing Service (ETS)

Tiếng Nga

TRKI-2

Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi)

Tiếng Pháp

- TCF 350 điểm

- DELF B2

Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP)

Tiếng

Trung Quốc

- HSK cấp độ 4

 

 

 

- TOCFL cấp độ 4

- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hanban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)

- Ủy ban Công tác Thúc đẩy Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ Quốc gia (Steering Committee for the Test Of Proficiency-Huayu)

Tiếng Đức

- Goethe-Zertifikat B2

- Deutsches Sprachdiplom (DSD) B2

- Zertifikat B2

Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA)

Tiếng

Nhật

JLPT cấp độ N3

Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation)

Tiếng

Hàn

TOPIK II cấp độ 4

Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia Hàn Quốc (KICE)

(*) HĐTS các đơn vị xây dựng thang chuyển đổi điểm cho các chứng chỉ ngoại ngữ khác (trừ tiếng Anh) trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với bảng quy đổi điểm chứng chỉ tại Phụ lục 1.

Phụ lục 3. Địa chỉ liên hệ của các Hội đồng tuyển sinh

(kèm theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2020 của ĐHQGHN)

ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO

Mã trường

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 024 3754 7865; Fax: 024 3754 7460

Website: http://uet.vnu.edu.vn

Email: tuyensinhDHCN@vnu.edu.vn

QHI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Nhà T1, số 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

Điện thoại: 024 3557 9076/024 3858 5279; Fax: 024 3858 3061

Website: http://hus.vnu.edu.vn

Email: tuvantuyensinh@hus.edu.vn

QHT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

Nhà E, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

Điện thoại: 024 3858 5237;  Fax: 024 3858 7326

Website: http://ussh.vnu.edu.vn

Email: tuyensinh@ussh.edu.vn

QHX

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ

Nhà A2, Số 2, Đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội;

Điện thoại: 024 3754 7269;  Fax: 024 3754 8057

Website: http://ulis.vnu.edu.vn

Email: dhnn@vnu.edu.vn

QHF

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Nhà E4, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

Điện thoại: 024 37547 506 (máy lẻ 666,888); Hotline: 0913 486 773

Website: http://tuyensinhdaihoc.ueb.edu.vn

Email: tuyensinhdaihoc_dhkt@vnu.edu.vn

QHE

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

Nhà G7, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; Điện thoại: 024 7301 7123  

Website: http://education.vnu.edu.vn

Email: education@vnu.edu.vn

QHS

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT

Đường Lưu Hữu Phước, Phường Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Điện thoại: 02473066001-5093; Hotline: 0966954736

Website: http://vju.ac.vn

Email: admission@vju.ac.vn           

VJU

KHOA LUẬT

Nhà E1, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 024 3754 9714;

Website: http://law.vnu.edu.vn

Email: tuvantuyensinhkhoaluat@gmail.com

QHL

KHOA Y DƯỢC

Nhà Y1, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 024 37450 144;  Fax: 024 3745 0188

Website: http://smp.vnu.edu.vn

Email: smp@vnu.edu.vn  

QHY

KHOA QUỐC TẾ

Nhà G8, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 024 3555 3555; Fax: 024 3754 9014

Email: tuyensinh@khoaquocte.vn

Website: http://is.vnu.edu.vn

http://khoaquocte.vn

QHQ

KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH

Nhà B1, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 024 3754 8456 – 0868 226656 ;

Email: met.ts@hsb.edu.vn

Website: http://hsb.vnu.edu.vn

QHD

 

 VNU Media - Ban Đào tạo